Ng�y 02/07/2004 Bộ T�i nguy�n v� m�i trường đ� ban h�nh C�ng văn số 2162/BTNMT-ĐĐ về việc thi h�nh Luật Đất đai năm 2003 trong thời gian chưa c� c�c Nghị định hướng dẫn thi h�nh. |
Theo quy định của văn bản n�y, Từ ng�y 01/7/2004, tất cả c�c quy định của Luật Đất đai năm 2003 m� trong Luật kh�ng giao cho Ch�nh phủ quy định cụ thể hoặc hướng dẫn thi h�nh, th� được thi h�nh theo quy định của Luật. Lưu � một số trường hợp cụ thể sau: - Thẩm quyền giao đất, cho thu� đất, cho ph�p chuyển mục đ�ch sử dụng đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại về đất đai được thực hiện theo thẩm quyền quy định c
911;a Luật Đất đai năm 2003. Tr�nh tự, thủ tục theo c�c quy định hiện h�nh. Đối với những trường hợp đ� tiếp nhận hồ sơ trước ng�y 01/7/2004 th� cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục giải quyết theo thẩm quyền quy định tại Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001. - Người sử dụng đất thực hiện c�c quyền v� nghĩa vụ theo quy định của Luật đất đai năm 2003. Tr�nh tự, thủ tục
theo c�c quy định hiện h�nh. Đối với trường hợp thực hiện quyền tặng cho th� tr�nh tự, thủ tục được thực hiện như đối với thực hiện quyền thừa kế. - Thực hiện ph�n loại đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003. Đối với đất sử dụng v�o mục đ�ch sản xuất n�ng nghiệp, l�m nghiệp ở khu vực n�ng th�n m� chưa thuộc loại được quy định tại Điều 13 của Luật Đất đai năm 2003 th� đưa v�o loại đất n�ng nghiệp kh�c; đất sử dụng v�o mục đ�ch phi n�ng nghiệp m� chưa thuộc loại được quy đ
7883;nh tại Điều 13 của Luật Đất đai năm 2003 th� đưa v�o loại đất phi n�ng nghiệp kh�c; đất x�y dựng c�c c�ng tr�nh sử dụng v�o mục đ�ch c�ng cộng chưa quy định tại Điều 13 của Luật Đất đai năm 2003 th� đưa v�o đất x�y dựng c�c c�ng tr�nh c�ng cộng kh�c.
- Lập, điều chỉnh, x�t duyệt, c�ng bố v� thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, trừ trường hợp đối với đất quốc ph�ng, an ninh sẽ c� hướng dẫn sau. - Đốt tượng được Nh� nước giao đất, cho thu� đất, cho ph�p chuyển mục đ�ch sử dụng đất, đăng k� chuyển mục đ�ch sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2003. - Việc thu hồi đất, quản l� quỹ đất đ� thu hồi sau khi quy hoạch, kế hoạch s̗
7; dụng đất được c�ng bố được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2003. - Uỷ ban nh�n d�n c�c cấp, cơ quan t�i nguy�n v� m�i trường c�c cấp, c�n bộ địa ch�nh x�, phường, thị trấn thực hiện đ�ng quyền hạn, tr�ch nhiệm đối với việc ph�t hiện, ngăn chặn v� xử l� c�c h�nh vi vi phạm ph�p luật về đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2003. �.
|
Ng�y 07/02/2004 Bộ T�i ch�nh đ� ban h�nh C�ng văn số 7333/TC/TCT thuế thu nhập doanh nghiệp v� thu nhập c� nh�n đối với ODA kh�ng ho�n lại. |
Theo văn bản n�y, c�c nh� thầu nước ngo�i tham gia thực hiện dự �n viện trợ kh�ng h�an lại được miễn thuế TNDN đối với thu nhập từ việc cung cấp h�ng h�a, dịch vụ cho dự �n viện trợ kh�ng ho�n lại tr�n cơ sở hợp đồng k� với chủ dự �n. C�c c� nh�n người nước ngo�i được miễn thuế thu nhập c� nh�n đối với thu nhập do l�m việc cho nh� thầu nước ngo�i tham gia thực hiện dự �n ODA viện trợ kh�ng ho�n lại. Việc miễn thuế TNDN v� thuế TNCN n�u tại điểm 1, điểm 2 n�u tr�n phải được qui định tại Hiệp định về việc viện
trợ kh�ng ho�n lại. Căn cứ điều kiện, t�nh chất, đặc điểm của từng dự �n ODA viện trợ kh�ng ho�n lại v� y�u cầu của nh� t�i trợ, cơ quan k� hiệp định lấy � kiến của Bộ T�i ch�nh v� b�o c�o Thủ tướng Ch�nh phủ về việc miễn thuế TNDN v� miễn thuế TNCN cho nh� thầu v� c� nh�n nước ngo�i trước khi k� Hiệp định.
Nh� thầu, c� nh�n nước ngo�i tham gia thực hiện dự �n viện trợ kh�ng ho�n lại thực hiện nghĩa vụ thuế theo qui định của ph�p luật về thuế hiện h�nh v� Hiệp định tr�nh đ�nh thuế hai lần đ� k� với c�c nước nếu tại Hiệp định về việc viện trợ kh�ng ho�n lại kh�ng c� qui định về việc miễn thuế.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Bộ luật số 24/2004/QH11 ban h�nh Bộ Luật Tố tụng D�n sự. |
Ng�y 15/6/2004, Quốc hội đ� th�ng qua Bộ Luật Tố tụng D�n sự số 24/2004/QH11, gồm 9 phần, 36 chương v� 418 điều. Một trong những điểm mới căn bản của bộ luật n�y l�, VKS kh�ng c� quyền khởi tố vụ �n d�n sự để tập trung thực h�nh quyền c�ng tố v� kiểm s�t c�c hoạt động tư ph�p. Việc quy định như vậy cũng gi�p x�c định tư c�ch tố tụng của VKS trong vụ �n (l� nguy�n đơn hay l� cơ quan tiến h�nh tố tụng thực hiện kiểm s�t việc x�t xử) r� r�ng hơn. Trong trường hợp đương sự kh�ng thể tự m�nh thu thập được chứng cứ v� c� y�u cN
47;u th� t�a �n c� thể tiến h�nh một hoặc một số biện ph�p để thu thập chứng cứ. T�a �n phải chịu tr�ch nhiệm bồi thường do việc �p dụng biện ph�p khẩn cấp tạm thời kh�ng đ�ng g�y thiệt hại cho người bị �p dụng Bộ luật quy định: VKSND kiểm s�t việc tu�n thủ ph�p luật trong tố tụng d�n sự nhằm bảo đảm việc giải quyết vụ việc d�n sự kịp thời, đ�ng ph�p luật. VKSND tham gia phi�n t�a đối với những vụ �n do t�a �n thu thập chứng cứ m� đương sự c� khiếu nại, c�c việc d�n sự thuộc thẩm quyền giải quyết của t�a �n, c�c vụ �n m� VKS kh�ng nghị
bản �n, quyết định của t�a �n... VKS kh�ng c� quyền khởi tố vụ �n d�n sự bởi hai l� do. Thứ nhất, trước đ�y khi thực hiện kiểm s�t việc tu�n thủ ph�p luật trong lĩnh vực h�nh ch�nh, kinh tế, x� hội, khi ph�t hiện c� vi phạm ph�p luật g�y thiệt hại đến lợi �ch Nh� nước, quyền v� lợi �ch hợp ph�p của c�ng d�n th� VKS được quyền khởi tố vụ �n. Hiện nay, theo quy định của Hiến ph�p v� Luật tổ chức VKSND th� VKS kh�ng thực hiện chức năng kiểm s�t việc tu�n thủ theo ph�p luật để tập trung thực h�nh quyền c�ng tố v� kiểm s�t c�c hoạt động tư ph�p. Thứ hai, nếu VKS khởi t̔
9; vụ �n d�n sự th� việc x�c định tư c�ch tố tụng của VKS trong vụ �n (l� nguy�n đơn hay l� cơ quan tiến h�nh tố tụng thực hiện kiểm s�t việc x�t xử) kh�ng r� r�ng� Trong trường hợp đương sự kh�ng thể tự m�nh thu thập được chứng cứ v� c� y�u cầu th� t�a �n c� thể tiến h�nh một hoặc một số biện ph�p để thu thập chứng cứ� T�a �n phải chịu tr�ch nhiệm bồi thường do việc �p dụng biện ph�p khẩn cấp tạm thời kh�ng đ�ng g�y thiệt hại cho người bị �p dụng� Bộ luật c� hiệu lực kể từ ng�y 01/01/2005.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Luật số 20/2004/QH11 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức t�n dụng. |
Một trong những điểm sửa đổi cơ bản của luật sửa đổi bổ sung luật tổ chức t�n dụng lần n�y l�: Th�nh lập c�ng ty trực thuộc c� tư c�ch ph�p nh�n, hạch to�n độc lập bằng vốn tự c� để hoạt động tr�n một số lĩnh vực t�i ch�nh, ng�n h�ng, bảo hiểm v� quản l�, khai th�c, b�n t�i sản trong qu� tr�nh xử l� t�i sản bảo đảm tiền vay v� t�i sản m� Nh� nước giao cho c�c tổ chức t�n dụng xử l� thu hồi nợ; Th�nh lập c�c đơn vị sự nghiệp sau khi được Ng�n h�ng Nh� nước chấp thuận bằng văn bản� Tổ chức t�n dụng chủ động t�m kiế
;m c�c dự �n sản xuất, kinh doanh khả thi, c� hiệu quả v� c� khả năng ho�n trả nợ để cho vay. Tổ chức t�n dụng c� quyền xem x�t, quyết định cho vay tr�n cơ sở c� bảo đảm hoặc kh�ng c� bảo đảm bằng t�i sản cầm cố, thế chấp của kh�ch h�ng vay, bảo l�nh của b�n thứ ba v� chịu tr�ch nhiệm về quyết định của m�nh. Tổ chức t�n dụng kh�ng được cho vay tr�n cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của ch�nh tổ chức t�n dụng cho vay. Tổ chức t�n dụng xem x�t, quyết định việc cho vay c� bảo đảm bằng t�i sản h�nh th�nh từ vốn vay. Tổ chức t�n dụng nh� nước
273;ược cho vay kh�ng c� bảo đảm theo chỉ định của Ch�nh phủ. Tổn thất do nguy�n nh�n kh�ch quan của c�c khoản cho vay n�y được Ch�nh phủ xử l�.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Luật số 21/2004/QH11 sửa đổi bổ sung Luật Ph� sản. |
Luật Ph� sản số 21/2004/QH11được Quốc hội th�ng qua ng�y 15/6/2004 gồm 9 chương 95 điều. Luật n�y quy định điều kiện v� việc nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sản; x�c định nghĩa vụ về t�i sản v� c�c biện ph�p bảo to�n t�i sản trong thủ tục ph� sản; điều kiện, thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh, thủ tục thanh l� t�i sản v� tuy�n bố ph� sản; quyền, nghĩa vụ v� tr�ch nhiệm của người nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sản, của doanh nghiệp, hợp t�c x� bị y�u cầu tuy�n bố ph� sản v� của người tham gia giải quyết y�u cầ
u tuy�n bố ph� sản. Luật n�y �p dụng đối với doanh nghiệp, hợp t�c x�, li�n hiệp hợp t�c x� (hợp t�c x�, li�n hiệp hợp t�c x� gọi chung l� hợp t�c x�) được th�nh lập v� hoạt động theo quy định của ph�p luật. Doanh nghiệp, hợp t�c x� l�m v�o t�nh trạng ph� sản l� những doanh nghiệp hợp t�c x� kh�ng c� khả năng thanh to�n được c�c khoản nợ đến hạn khi chủ nợ c� y�u cầu th� coi l� l�m v�o t�nh trạng ph� sản. Theo văn bản n�y, khi nhận thấy doanh nghiệp, hợp t�c x� l�m v�o t�nh trạng ph� sản th� c�c chủ nợ kh�ng c� bảo đảm, c� bảo đảm một phần, người lao động kh�ng được trả l+
2;ơng v� c�c khoản nợ kh�c (th�ng qua đại diện của m�nh) đều c� quyền nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sản đối với doanh nghiệp, hợp t�c x� đ�. Khi nhận thấy doanh nghiệp nh� nước l�m v�o t�nh trạng ph� sản m� doanh nghiệp kh�ng thực hiện nghĩa vụ nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sản th� đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp c� quyền nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sản đối với doanh nghiệp đ�. Khi nhận thấy c�ng ty cổ phần l�m v�o t�nh trạng ph� sản th� cổ đ�ng hoặc nh�m cổ đ�ng c� quyền nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sả
;n theo quy định của điều lệ c�ng ty; nếu điều lệ c�ng ty kh�ng quy định th� việc nộp đơn được thực hiện theo nghị quyết của đại hội cổ đ�ng. Trường hợp điều lệ c�ng ty kh�ng quy định m� kh�ng tiến h�nh được đại hội cổ đ�ng th� cổ đ�ng hoặc nh�m cổ đ�ng sở hữu tr�n 20% số cổ phần phổ th�ng trong thời gian li�n tục �t nhất 6 th�ng c� quyền nộp đơn y�u cầu mở thủ tục ph� sản đối với c�ng ty cổ phần đ� Sau khi nhận được quyết định mở thủ tục ph� sản, c�c hoạt động sau đ�y của doanh nghiệp
, hợp t�c x� phải được sự đồng � bằng văn bản của Thẩm ph�n trước khi thực hiện: cầm cố, thế chấp, chuyển nhượng, b�n, tặng cho, cho thu� t�i sản; nhận t�i sản từ một hợp đồng chuyển nhượng; chấm dứt thực hiện hợp đồng đ� c� hiệu lực� Luật c� hiệu lực kể từ ng�y 15/10/2004, thay thế Luật Ph� sản doanh nghiệp ban h�nh năm 1993.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Luật số 22/2004/QH11 ban h�nh Luật Thanh tra. |
Quốc hội đ� ban h�nh Luật Thanh tra số 22/2004/QH11 ng�y 15/6/2004. Theo quy định của văn bản n�y, Thanh tra nh� nước v� thanh tra nh�n d�n c� quyền tiến h�nh thanh tra việc thực hiện ch�nh s�ch, ph�p luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, c� nh�n thuộc thẩm quyền quản l� của cơ quan quản l� nh� nước c�ng cấp. Ban thanh tra nh�n d�n gi�m s�t việc thực hiện ch�nh s�ch, ph�p luật, việc giải quyết khiếu nại, tố c�o, việc thực hiện quy chế d�n chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, c� nh�n c� tr�ch nhiệm ở x�, phường, thị trấn, cơ quan nh� nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nh� nư&
#7899;c. Hoạt động thanh tra phải tu�n theo ph�p luật; bảo đảm ch�nh x�c, kh�ch quan, trung thực, c�ng khai, d�n chủ, kịp thời; kh�ng l�m cản trở hoạt động b�nh thường của cơ quan, tổ chức, c� nh�n l� đối tượng thanh tra. Luật sửa đổi bổ sung lần n�y quy định chi tiết hơn về nghĩa vụ, quyền hạn của c�c thanh tra vi�n, ph�n cấp ph�n cụ thể hơn trong ng�nh thanh tra. Theo đ�, cơ quan thanh tra nh� nước tiến h�nh thanh tra việc thực hiện ch�nh s�ch, ph�p luật, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, c� nh�n thuộc thẩm quyền quản l� của cơ quan quản l� nh� nước c�ng cấp. Ban thanh tra nh�n d�n gi�m s�t
việc thực hiện ch�nh s�ch, ph�p luật, việc giải quyết khiếu nại, tố c�o, việc thực hiện quy chế d�n chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, c� nh�n c� tr�ch nhiệm ở x�, phường, thị trấn, cơ quan nh� nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nh� nước� Hoạt động thanh tra nhằm ph�ng ngừa, ph�t hiện v� xử l� c�c h�nh vi vi phạm ph�p luật; ph�t hiện những sơ hở trong cơ chế quản l�, ch�nh s�ch, ph�p luật để kiến nghị với cơ quan nh� nước c� thẩm quyền c�c biện ph�p khắc phục; ph�t huy nh�n tố t�ch cực; g�p phần n�ng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản
l� nh� nước; bảo vệ lợi �ch của Nh� nước, quyền v� lợi �ch hợp ph�p của cơ quan, tổ chức, c� nh�n� B�n cạnh đ�, Luật cũng quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu của cơ quan thanh tra c�c cấp, ng�nh, lĩnh vực, thanh tra vi�n� Luật Thanh tra c� hiệu lực kể từ ng�y 01/10/2004, thay thế Ph�p lệnh Thanh tra ban h�nh năm 1990.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Luật số 23/2004/QH11 ban h�nh Luật Giao th�ng đường thuỷ nội địa. |
Luật gồm 9 chương, 103 điều. Luật n�y quy định về hoạt động giao th�ng đường thủy nội địa; c�c điều kiện bảo đảm an to�n giao th�ng đường thuỷ nội địa đối với kết cấu hạ tầng, phương tiện v� người tham gia giao th�ng, vận tải đường thuỷ nội địa. Hoạt động giao th�ng đường thuỷ nội địa phải bảo đảm th�ng suốt, trật tự, an to�n cho người, phương tiện, t�i sản v� bảo vệ m�i trường; phục vụ ph�t triển kinh tế - x� hội v� g�p phần bảo đảm quốc ph�ng, an ninh, bảo v̓
9; chủ quyền v� lợi �ch quốc gia. Bảo đảm trật tự, an to�n giao th�ng đường thuỷ nội địa l� tr�ch nhiệm của to�n x� hội, của ch�nh quyền c�c cấp, của tổ chức, c� nh�n quản l� hoặc trực tiếp tham gia giao th�ng; thực hiện đồng bộ c�c giải ph�p về kỹ thuật, an to�n của phương tiện, kết cấu hạ tầng giao th�ng đường thuỷ nội địa; đ�o tạo, n�ng cao tr�nh độ chuy�n m�n, nghiệp vụ; phổ biến, gi�o dục � thức chấp h�nh ph�p luật cho người tham gia giao th�ng đường thuỷ nội địa; xử l� nghi�m c�c h�nh vi vi phạm ph�p luật về trật tự, an to�n giao th�ng đư
ờng thuỷ nội địa theo quy định của ph�p luật. Ph�t triển giao th�ng đường thuỷ nội địa phải theo quy hoạch, kế hoạch v� đồng bộ. Quản l� hoạt động giao th�ng đường thuỷ nội địa được thực hiện thống nhất tr�n cơ sở ph�n c�ng, ph�n cấp tr�ch nhiệm, quyền hạn r� r�ng, đồng thời c� sự phối hợp chặt chẽ giữa c�c bộ, ng�nh v� ch�nh quyền c�c cấp. Việc vận tải động vật sống: Tuỳ theo loại động vật sống, người kinh doanh vận tải y�u cầu người thu� vận tải bố tr� người �p tải để chăm s�c trong qu� tr�nh vậ
;n tải; Người thu� vận tải chịu tr�ch nhiệm về việc xếp, dỡ động vật sống theo hướng dẫn của người kinh doanh vận tải; trường hợp người thu� vận tải kh�ng thực hiện được th� phải trả cước ph� xếp, dỡ cho người kinh doanh vận tải; Việc vận tải động vật sống tr�n đường thuỷ nội địa phải tu�n theo quy định của ph�p luật về vệ sinh, ph�ng dịch, bảo vệ m�i trường� Luật n�y c� hiệu lực thi h�nh từ ng�y 01 th�ng 01 năm 2005.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Luật số 25/2004/QH11 th�ng qua Luật Bảo vệ, chăm s�c v� gi�o dục trẻ em. |
Theo Luật Bảo vệ, Chăm s�c v� Gi�o dục trẻ em số 25/2004/QH11, được Quốc hội th�ng qua ng�y 15/6/2004, lần đầu ti�n hệ thống ph�p luật nước ta quy định một c�ch rất cụ thể v� đầy đủ về c�c quyền của trẻ em, ph� hợp với ph�p luật v� th�ng lệ quốc tế. Cụ thể, Luật quy định trẻ dưới 6 tuổi được chăm s�c sức khỏe ban đầu, được kh�m, chữa bệnh kh�ng phải trả tiền tại c�c cơ sở y tế c�ng lập v� Ch�nh phủ d�nh hẳn một khoản ng�n s�ch hằng năm để đảm bảo việc n�y� Nh� nước c� ch�nh s�ch hỗ trợ cho trN
67; em l� con em thương binh, liệt sĩ, người c� c�ng, trẻ em d�n tộc thiểu số, trẻ em của hộ ngh�o, trẻ em cư tr� ở v�ng c� điều kiện kinh tế-x� hội kh� khăn v� đặc biệt kh� khăn; c� ch�nh s�ch hỗ trợ gia đ�nh thực hiện tr�ch nhiệm bảo vệ, chăm s�c v� gi�o dục trẻ em� B�n cạnh đ�, Luật c� quy định: kh�ng được sử dụng cơ sở vật chất d�nh cho việc học tập, sinh hoạt, vui chơi, giải tr� của trẻ em v�o mục đ�ch kh�c l�m ảnh hưởng đến lợi �ch của trẻ em� So với Luật bảo vệ, chăm s�c v� gi�o dục trẻ em năm 1991, Luật n�y d�nh hẳn một chương đ
ối với trẻ em c� ho�n cảnh đặc biệt, trong đ� c� bao gồm trẻ em mồ c�i kh�ng nơi nương tựa, trẻ khuyết tật, bị ảnh hưởng của chất độc h�a học, bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ lang thang, trẻ l�m tr�i ph�p luật� C�c biện ph�p hỗ trợ, gi�o dục trẻ em được x�y dựng tr�n một tinh thần nh�n đạo s�u sắc, huy động mạnh mẽ sức mạnh của to�n Đảng, to�n d�n cho thế hệ tương lai của đất nước Luật n�y c� hiệu lực kể từ ng�y 01/01/2005.
|
Ng�y 15/06/2004 Quốc hội đ� ban h�nh Luật số 26/2004/QH11 th�ng qua Luật sửa đổi, bổ sung Luật Khiếu nại, Tố c�o. |
Ng�y 15/6/2004, Quốc hội đ� th�ng qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố c�o số 26/2004/QH11. . Theo đ�,Luật sửa đổi v� bổ sung th�m thẩm quyền đối với c�c Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ v� Chủ tịch UBND cấp tỉnh, th�nh phố trực thuộc trung ương như sau: xem x�t lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối c�ng c� vi phạm ph�p luật g�y thiệt hại đến lợi �ch của Nh� nước, quyền, lợi �ch hợp ph�p của c�ng d�n, cơ quan, tổ chức theo y�u cầu của Tổng thanh tra� Luật cũng quy định Thủ tướ
;ng ch�nh phủ sẽ kh�ng l� người giải quyết c�c khiếu nại, tố c�o m� Thủ tướng Ch�nh phủ l� người chỉ đạo c�ng t�c giải quyết khiếu nai, tố c�o. Cấp giải quyết khiếu nại, tố c�o cuối c�ng thuộc thẩm quyền của Tổng Thanh tra V� sửa đổi: người giải quyết khiếu nại lần đầu phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại (quy định trước đ�y: khi cần thiết), người bị khiếu nại để l�m r� nội dung khiếu nại, y�u cầu của người khiếu nại v� hướng giải quyết khiếu nại; người giải quyết
khiếu nại lần tiếp theo phải gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại trong trường hợp cần thiết� Khi người khiếu nại, tố c�o kh�ng đồng � với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ th� c� quyền khởi kiện vụ �n h�nh ch�nh tại To� �n nh�n d�n cấp tỉnh v� thủ tục tố tụng h�nh ch�nh bắt đầu thay cho thủ tục h�nh ch�nh Luật c� hiệu lực kể từ ng�y 01/10/2004.
|
Ng�y 31/05/2004 Bộ Y Tế đ� ban h�nh Th�ng tư số 07/2004/TT-BYT hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc v� mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người đến hết năm 2005. |
Ng�y 31/5/2004, Bộ Y tế đ� ban h�nh Th�ng tư số 07/2004/TT-BYT, hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc v� mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người đến hết năm 2005.
Theo Th�ng tư n�y, c�c thuốc th�nh phẩm nhập khẩu v�o Việt Nam phải c� hạn d�ng c�n lại khi đến cảng Việt Nam tối thiểu l� 18 th�ng. Đối với thuốc c� hạn d�ng bằng hoặc dưới 24 th�ng th� hạn d�ng c�n lại khi đến cảng Việt Nam tối thiểu phải l� 12 th�ng� Nguy�n liệu nhập khẩu để sản xuất thuốc phải c�n hạn d�ng tr�n 3 năm kể từ ng�y đến cảng Việt Nam, đối với nguy�n liệu c� hạn d�ng 3 năm hoặc dưới 3 năm th� ng�y về đến cảng Việt Nam kh�ng được qu� 6 th�ng kể từ ng�y sản xuất, quy định n�y kh�ng �p dụng đối với dược liệu� Th�ng tư n�y c�
hiệu lực kể từ ng�y 7/7/2004.
|
|